+84932772021

Mẹo học và thi lý thuyết bằng lái xe ô tô đậu 100%

1.        Chọn các ý trả lời có các từ sau đây

2.        Bị nghiêm cấm , nghiêm cấm , bắt buộc , không được ….

3.        Cần phải thuộc và nhớ

* Khái Niệm :

4. – “Đường Bộ” ( ý 1 và 2 )

5.                  – “Công trình đường bộ” ( ý 1 và 2 )

6.                  – “Vạch kẻ đường” ( ý 1 )

7.                  – “Phần đường xe chạy” ( ý 1 )

8.                  – “Khổ giới hạn đường bộ” ( ý 1 )

9.                  “Đường phố” ( ý 1 )

10.                – “Đường cao tốc” ( ý 1 )

11.                – “Đường chính” ( ý 1 )

12.                – “Phương tiện giao thông đường bộ” ( ý 1 )

13.                – Các câu hỏi có 2 ý trả lời đọc 2 ý không giống nhau thì chọn 1 và 2 .

14.                – Làn đường được chia theo chiều dọc ( ý 2 ) .

15.                – Đường ưu tiên  : phương tiện từ hướng khác phải nhường đường ( ý 2)

16.                – “Dừng xe”, “Đỗ xe” : ( ý 2).

17.                – Phương tiện giao thông cơ giới : ( kể cả xe máy điện ) ( ý 2 ).

18.                – Phương tiện giao thông thô sơ : ( kể cả xe đạp máy ) ( ý 1 )

19.           – Người điều khiển giao thông là người được giao nhiệm vụ và cảnh sát giao thông (ý 1 và 3 )

20.                 – Những nơi không được quay đầu, lùi xe là phần đường dành cho người đi bộ, trên cầu, trong hầm đường bộ.

21.               – Dừng đỗ cách vỉa hè đến thành xe 0,25m ; chỉ được dừng đỗ khi có hai làn đường và ngoài phạm vi 5 mét trước cổng cơ quan, 5 mét với đường sắt.

22.                 – Khai báo làm giấy tờ giả bị phạt 5 năm mới được cấp lại

23.                 – Ban ngày, ban đêm phải có cờ báo hiệu màu đỏ, đèn đỏ.

24.                 – Đường giao nhau có vòng xuyến nhường xe bên trái, khong có vòng xuyến nhường xe bên phải.

25.                 – Cơ quan quản lý giao thông đường bộ đối với trường hợp xe quá tải trọng…

26.                 – UBND tỉnh đối với trường hợp cấm dừng, cấm đỗ, biển cấm.

27.                 – Câu hỏi “Không có đảo an toàn” (chọn ý 2 và 3).

28.                 – Trên đường cao tốc chỉ được dừng đỗ ở nơi quy định ( ý 2).

29.                 – Loại giấy tờ mang theo: giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó…( ý 3)

30.                 – Độ tuổi lấy bằng theo hạng: (mỗi hạng cách nhau 3 tuổi)

31.                 16t : dưới 50cm3 ; 18t : trên 50cm3, hạng A,B ; 21t : hạng C,FB2 ; 24t : hạng D,FC ; 27t : hạng E,FD.

32.                 – Người có GPLX hạng B2-> ý 1; hạng C -> ý 3 ; hạng FC -> ý 2; hạng FE-> ý 1

33.                 Khai báo, làm giả giấy tờ bị phạt 5 năm mới được cấp lại

34.                 – Siêu trường , siêu trọng : ko thể tháo rời ( ý 3)

35.                 – Niên hạng sử dụng xe :xe tải là 25 năm ,xe ô tô chở người là 20 năm .

36.                 – Hành khách được quyền mang theo hành lý không quá 20 KG.

37.                 – Kính chắn gió phải là kính an toàn .( ý 1)          38.                 – Âm lượng của còi là 90dB(A), không lớn hơn 115dB (A).

39.                 – Tuổi lái xe ô tô trên 30 chỗ ngồi hạng E :55 tuổi nam , 50

40.                 tuổi nữ.

41.                 – Thời gian làm việc trong ngày : không qua 10 giờ (ý 2)

42.                 – Máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn (ý 2) . + trong máu : 50

43.                 minigam/100minigam

44.                 + Khí thở 0,25minigam/lít.

–       Nơi giao nhau khi người điều khiển giao thông : + giơ tay thẳng hoặc về phía trước -> ý 2

+ Giang ngang -> ý 1

–       2 kỳ->2 hành trình        ; 4 kỳ-> 4 hành trình .

–       Tăng số (ko vù ga) : ý 1        ;  giảm số (vù ga ) : ý 2.

–       Tốc độ xe : Ngoài khu dân cư :  + 80km/h : dưới 3,5 tấn . – 40,80km/h->ý 1

+  70km/h : trên 3,5 tấn .        – 70km/h->ý2

+  60km/h : xe buýt . – 60km/h-> ý 4

+ 50km/h : xe gắn máy .- 50km/h->ý3

Trong khu dân cư : + 50km/h : dưới 3,5 tấn .

+ 40km/h : trên 3,5 tấn.

– Xe máy kéo , công nông : 30km/h .

–   Xe mô tô gắn máy : 40km/h .

–   Câu hỏi về “ khoảng cách an toàn chạy trên đường cao tốc”-> lấy “ số tốc độ lớn nhất” trừ đi 30.

1.   Cấu tạo ôtô

–       Công dụng hệ thống phanh-> giảm tốc độ.

–       Công dụng động cơ ôtô-> nhiệt năng biến thành cơ năng.

–       Động cơ diezen không nổ-> bỏ những câu có từ “không có tia lửa điện”.

–       Dây đai an toàn-> phải hãm khi giật đột ngột.

–       Công dụng hệ thống truyền lực-> dùng để truyền moomen.

( tất cả các câu trên chọn ý 1)

–       Công dụng ly hợp-> truyền hoặc ngắt chuyển động ->ý 2

–       Công dụng hệ thống lái-> thay đổi hướng-> ý 3

–       Công dụng hộp số-> chuyển động lùi-> ý 3

2.     Nghiệp vụ vận tải.

–       Khái niệm xe quá tải trọng-> là xe có tổng trọng lượng…-> ý 1.

–       Hành khách có quyền gì?-> không quá 20KG-> ý 1.

–       Người thuê vận tải hàng hóa có quyền hạn gì?-> quy định của pháp luật-> ý1

–       Xe vận chuyển hàng nguy hiểm-> cơ quan có thẩm quyền-> ý 1

–       Vận tải đa phương thức-> ý nhất 2 phương thức-> ý 2.

–       Khái niệm hàng nguy hiểm-> an toàn và an ninh quốc gia-> ý 2

–       Hoạt động vận tải đường bộ-> không kinh doanh và kinh doanh-> ý 2.

3.     Kỹ thuật lái xe

–       Khi vào số lùi hoặc tiến của ôtô tự động-> đạp phanh hết hành trình-> ý 1

–       Khi quay đầu xe-> đầu xe về phía nguy hiểm, đuôi xe về phía an toàn-> ý 1

–       Khi điều khiển 2 xe ôtô đến gần             đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần

Ngược chiều nhau vào ban đêm             không nhìn thẳng vào đèn xe ngược lại

–       Khi điều khiển xe xuống dốc dài -> ý 1

–       Khi điều khiển xe lên dốc cao-> về số thấp hoặc về số 1-> ý 2

–       Khi nhả phanh-> bóp khóa hãm, kéo cần phanh tay về phía sau-> ý 2

–       Khi khởi hành ôtô trên đường bằng-> đạp ly hơp hết hành trình, vào số 1-> ý 2

–       Khi điều khiển xe ôtô: đường vòng, rẽ trái-> ý 1, rẽ phải->ý 2

–       Hai xe kéo nhau->dùng thanh nối cứng.

II. BIỂN BÁO

Chọn đáp án “không được phép” (trừ câu 321 được đi vào)

–       Cấm quay đầu-> thì được rẽ trái    –   cấm rẽ trái thì được quay đầu.

–       Cấm ôtô-> cấm luôn xe 3, 4 bánh, xe công nông ( cấm mọi loại

xe cơ giới, 2 bánh được vào)

–       Cấm môtô-> cấm luôn xe 2+3 bánh ( xe gắn máy được vào)

–       Xe ôtô sơ mi rơ móc-> là xe không kéo móc

–       Tam giác ngược màu vàng-> biển giao nhau với đường ưu tiên -> đi sau

–       Tam giác màu vàng có mũi tên màu đen-> biển giao nhau với đường không ưu tiên-> được đi trước

BIỂN BÁO HIỆU LỆNH

–       Gặp câu có dạng biển hướng đi phải theo , (hỏi đặt biển ở ngã 3, ngã 4)

:

+ câu hỏi có 1 dòng chữ-> chọn ý 1

+ câu hỏi có nhiều hơn 1 dòng chữ-> chọn ý 3

–       Biển tốc hết hạn chế tốc độ tối đa->tối thiểu->

NGUYÊN TẮC GIẢI SA HÌNH

–      Nhất chớm, nhì ưu, tam đường, tứ hướng

–      Xe ưu tiên ( xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương…)

–      Bên phải không vướn được đi trước ( nguyên tắc bàn tay phải)

–      Có biển báo vòng xuyến ưu tiên xe bên trái

–      Thứ  tự các xe nhường đường khi đến đoạn đường giao nhau: ( khi không có biển báo)

+ rẽ phải-> đi thẳng-> rẽ trái.

 

 

Nguồn : https://daotaohoclaixeoto.com/meo-hoc-va-thi-ly-thuyet-bang-lai-xe-oto/

Comments

comments

Enter your keyword

Chat Zalo Tư Vấn
ĐĂNG KÝ